3 Công h Danh sách bài viết (theo chuyên mục)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ - ĐIỆN LẠNH
Biểu mẫu 20
(Theo Công văn số 7422/BGDĐT-KHTC ngày 04 tháng 11 năm 2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng năm học 2011 – 2012
* Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông:
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |
Cao đẳng | |||
I | Điều kiện tuyển sinh | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương | |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện, ...) | Nhà trường có đủ phòng học, các trang thiết bị thực hành thí nghiệm. - Tỷ lệ diện tích sàn XD/1 HSSV: 4,8m2 - Số lượng PTH: 06 | |
III | Đội ngũ giảng viên | - Số lượng giảng viên: 16 + Cơ hữu: 14 + HĐ, thỉnh giảng: 02 - Trình độ: + Sau ĐH: 14 + ĐH: 02 | |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | - Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới PP học tập - Trang bị tài liệu học tập cho SV - Tham gia giới thiệu thực tập tốt nghiệp và việc làm cho SV | |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | - Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. - Hình thành thói quen làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành điện tử viễn thông, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. - Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. | |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ B, có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành | |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí và các cơ sở sau: - Các công ty, nhà máy sản xuất thiết bị viễn thông với vai trò quản lý, phân tích, thiết kế, kiểm tra các sản phẩm viễn thông. - Đài phát thanh, truyền hình, công ty viễn thông với vai trò: vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, điều phối kỹ thuật, lắp đặt thiết bị viễn thông. - Các công ty tư vấn, thiết kế mạng viễn thông với vai trò: hỗ trợ thiết kế, hỗ trợ các giải pháp viễn thông. |
* Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện, ...) | Nhà trường có đủ phòng học, các trang thiết bị thực hành thí nghiệm. - Tỷ lệ diện tích sàn XD/1 HSSV: 4,8m2 - Số lượng PTH: 08 |
III | Đội ngũ giảng viên | - Số lượng giảng viên: + Cơ hữu: 11 + HĐ, thỉnh giảng: 03 - Trình độ: + Sau ĐH: 11 + ĐH: 03 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | - Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới PP học tập - Trang bị tài liệu học tập cho SV - Tham gia giới thiệu thực tập tốt nghiệp và việc làm cho SV |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | - Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. - Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành Nhiệt- Lạnh, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. - Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ B, có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí và các cơ sở sau: - Khối dịch vụ: cá thể hoặc trong tổ chức kinh doanh dịch vụ trong ngành Nhiệt- Lạnh. - Khối công nghệ: Trong các nhà máy chế biến thực phẩm, nhà máy dệt, nhà máy đông lạnh thuỷ - hải sản, nhà máy mái đường, nhà máy nhựa, xí nghiệp dược phẩm, các nhà máy nhiệt điện, nhà máy sản xuất giấy, … - Khối văn phòng: các nhà làm việc, các công trình phục vụ cộng đồng. - Các công ty sản xuất và lắp ráp các thiết bị Nhiệt- Lạnh. - Các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực Nhiệt- Lạnh. - Bảo trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống Nhiệt- Lạnh tại các công ty, nhà máy sản xuất. - Hỗ trợ thiết kế trong các công ty tư vấn thiết kế, lắp đặt hệ thống lạnh. |
* Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện, ...) | Nhà trường có đủ phòng học, các trang thiết bị thực hành thí nghiệm. - Tỷ lệ diện tích sàn XD/1 HSSV: 4,8m2 - Số lượng PTH: 06 |
III | Đội ngũ giảng viên | - Số lượng giảng viên: + Cơ hữu: 08 + HĐ, thỉnh giảng: 04 - Trình độ: + Sau ĐH: 07 + ĐH: 05 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | - Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới PP học tập - Trang bị tài liệu học tập cho SV - Tham gia giới thiệu thực tập tốt nghiệp và việc làm cho SV |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | - Ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. - Tác phong làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành Điện- Tự động hóa, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. - Có tinh thần cầu thị trong công tác. - Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ B, có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí và các cơ sở sau: * Các cơ sở làm việc: - Là người thực hiện trực tiếp hay quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp - Các công ty sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện - điện tử, điều khiển tự động. - Các công ty Điện lực, công ty tư vấn, thiết kế điện - tự động hóa. - Các công ty sản xuất có sử dụng các hệ thống điện-tự động hóa. - Các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện- tự động hóa. * Vị trí làm việc: - Quản lý, vận hành, điều hành các tổ sản xuất. - Kỹ thuật viên: + Lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống điện- điều khiển + Lập trình điều khiển các hệ thống điều khiển tự động |
*Ngành: Tin hoc ứng dụng:
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II. | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện, ...) | Nhà trường có đủ phòng học, các trang thiết bị thực hành thí nghiệm. - Tỷ lệ diện tích sàn XD/1 HSSV: 4,8m2 - Số lượng PTH: 05 |
III. | Đội ngũ giảng viên | - Số lượng giảng viên: + Cơ hữu: 14 + HĐ, thỉnh giảng: 00 - Trình độ: + Sau ĐH: 11 + ĐH: 03 |
IV. | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | - Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới PP học tập - Trang bị tài liệu học tập cho SV - Tham gia giới thiệu thực tập tốt nghiệp và việc làm cho SV |
V. | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | - Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. - Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích, giải quyết vấn đề phát sinh thuộc công nghệ thông tin. - Có ý thức đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng và tư duy sáng tạo trong thực hiện công việc. - Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ B, có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí và các cơ sở sau: - Các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm . - Các công ty tư vấn - thiết kế giải pháp mạng, giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp. - Các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin. - Các bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng, đơn vị hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin. - Các viện nghiên cứu và các trung tâm chuyển giao công nghệ |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ - ĐIỆN LẠNH
Biểu mẫu 21
(Theo Công văn số 7422/BGDĐT-KHTC ngày 04 tháng 11 năm 2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng đào tạo thực tế của
cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
TT | Nội dung | Khoá học/ Năm tốt nghiệp | Số sinh viên nhập học | Số sinh viên tốt nghiệp | Phân loại tốt nghiệp | Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường | ||||
Loại xuất sắc | Loại giỏi | Loại khá | Loại TBK | Loại TB | ||||||
II | Cao đẳng chính quy | 34/ 2010 | 249 | 167 | ||||||
1 | Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 130 | 82 | 28 | 54 | Chưa khảo sát | ||||
2 | Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 63 | 46 | 16 | 30 | Chưa khảo sát | ||||
3 | Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | (Chưa TS) | Chưa khảo sát | |||||||
4 | Ngành: Tin học ứng dụng | 56 | 39 | 02 | 10 | 26 | 1 | Chưa khảo sát |
Các thông tin khác:
- Công khai học phí, lệ phí và các khoản thu từ người học từ năm 2011 - 2012
- Công khai ngân sách nhà nước cấp (Ngân sách Nhà nước cấp)
- Công khai các nguồn thu khác của trường (Các nguồn thu khác của trường)
- Công khai thu nhập bình quân (Thu nhập bình quân)
- Công khai học phí, lệ phí và các khoản phải thu khác năm học 2010 - 2011
- Công khai học phí, lệ phí và các khoản phải thu khác năm học 2009 - 2010